Gói thoại cả năm

Giới thiệu

Từ ngày 01/12/2015, VinaPhone triển khai gói cước Thoại cả năm nhằm hỗ trợ khách hàng tối ưu chi phí khi sử dụng dịch vụ của VinaPhone.

Đối tượng áp dụng

Thuê bao trả trước kích hoạt mới.

Đăng ký

Quý khách hàng có thể đến các điểm giao dịch của VinaPhone để được tư vấn và phục vụ

Cước phí

Giá gói:

– Giá bộ KIT 350.000đ (đã bao gồm VAT, chưa bao gồm chiết khấu, giảm giá – nếu có), trong đó:

+ Cước hòa mạng và SIM: 50.000đ (đã bao gồm VAT, chưa bao gồm chiết khấu, giảm giá – nếu có).

+ Phí sử dụng: 300.000đ (đã bao gồm VAT).

– Hình thức thanh toán: thanh toán một lần khi hòa mạng mới.

Nội dung gói cước:

– Thời gian ưu đãi: 360 ngày kể từ ngày kích hoạt.

– Ưu đãi hàng tháng: tặng 1.000 phút gọi nội mạng hàng tháng.

– Ưu đãi sau khi kích hoạt: Tặng 02 GB sử dụng trong thời gian 12 tháng kể từ tháng kích hoạt.

– Điều kiện hưởng ưu đãi hàng tháng: Từ tháng thứ 3 đến tháng thứ 12 (kể từ tháng kích hoạt), để được hưởng ưu đãi thì tháng trước đó phải nạp thẻ tối thiểu là 10.000đ.

Các nội dung khác:

– Các nội dung khác ngoài các nội dung được quy định ở trên: áp dụng tương tự như các quy định của gói cước VinaXtra (Link về quy định của gói cước VinaXtra)

– Sau khi hết thời gian sử dụng gói cước 360 ngày: tự động chuyển về gói VinaXtra.

Gói VinaXtra

VinaXtra là thuê bao trả trước có thời hạn sử dụng:

– Thời hạn sử dụng là 60 ngày kể từ thời điểm hòa mạng hoặc chuyển đổi từ gói cước khác sang gói cước này thành công.
– Thời gian sử dụng  sẽ luôn là 60 ngày tính từ ngày thuê bao phát sinh các giao dịch : gọi đi/SMS (có tính cước), sử dụng data,  nạp tiền (không phân biệt mệnh giá và hình thức nạp tiền).
– Nếu trong vòng 60 ngày, thuê bao không thực hiện một trong các giao dịch nói trên thì sẽ bị khóa một chiều.
– Nếu sau 10 ngày khách hàng không nạp thẻ, số thuê bao sẽ chuyển sang trạng thái khóa 2 chiều.
– Thời hạn khóa 2 chiều là 30 ngày. Hết thời hạn khóa 2 chiều, nếu khách hàng không nạp thẻ, số thuê bao sẽ bị thu hồi.
– Lưu ý: Đối với các thuê bao thuộc đối tượng nêu trên có thời hạn sử dụng trên 92 ngày vào thời điểm 0h00 ngày 10/5/2012 thì kể từ sau 0h00 ngày 10/5/2012, thời hạn sử dụng của thuê bao vẫn được bảo lưu và không áp dụng chính sách gia hạn thời hạn sử dụng như trên cho đến khi khi thời hạn sử dụng của thuê bao < 60 ngày.

Cước phí

1. Cước hòa mạng và cước Simcard (áp dụng từ ngày 01/01/2013):

Dịch vụ

Giá cước (đã bao gồm VAT)

Cước hoà mạng

25.000 đ

Cước phí Simcard (Áp dụng chung cho tất cả các loại SIM (64K, 128K, micro SIM, nano SIM…), bao gồm SIM thuê bao trả trước hòa mạng mới và SIM thay thế (do chuyển đổi, mất, hỏng…). 25.000đ
Tổng cộng chi phí hòa mạng mới thuê bao trả trước 50.000đ

2. Cước liên lạc:

Nơi nhận Quay số Cước phí Giá cước(đồng/phút)
Gọi trong nước Gọi ngoại mạng 0 + AC +SN

178 đồng/6 giây đầu + 29,66 đồng/1 giây tiếp theo

1.780 đồng/phút
Gọi nội mạng VinaPhone và Gọi cố đ

158 đồng/6 giây đầu + 26,33 đồng/1 giây tiếp theo

1.580 đồng/phút
Cước thuê bao RingTunes 9000 đồng/ tháng
V.S.A.T 0+99+3+AC+SN (VSAT thuê bao) 1.200 đồng / phút
0+99+2+AC+SN (VSAT bưu điện) 158 đồng/6 giây đầu + 26,33 đồng/1 giây tiếp theo
Wap 999 1.750 đồng/phút
600 Hỗ trợ hướng dẫn sử dụng dịch vụ bưu chính Cước thông tin trong nước
108 0+AC+108 (1080) Cước thông tin gọi trong nước  + cước dịch vụ 108
Số đặc biệt 116 Cước thông tin gọi trong nước theo quy định hiện hành
117
9194
942/943
113 Miễn phí
114
115
119
18001091
Cước nhắn tin trong nước nội mạng VinaPhone

200 đồng/bản tin

Cước nhắn tin trong nước liên mạng (nhắn sang mạng khác)

250 đồng/bản tin

Cước nhắn tin quốc tế 2500 VND/bản tin
Quốc tế 00+CC+AC+SN cước IDD
Truy nhập Internet gián tiếp 1268 Cước thông tin trong nước
+ 22 đồng/phút
1269 Cước thông tin trong nước
+ 141 đồng/phút

Trong đó:

– CC= mã nước, AC= mã vùng, mã mạng, SN = số thuê bao

– Mạng VSAT:

+ 99 – 2: Mã dùng cho VSAT bưu điện

+ 99 – 3: Mã dùng cho thuê bao VSAT

– Cước IDD là mức cước quốc tế đã bao gồm thuế GTGT 10%

Gói Vinacard

Giới thiệu

VinaCard được thiết kế để đem lại nhiều tiện lợi hơn cho khách hàng, đặc biệt là các bạn trẻ, những người có nhu cầu sử dụng điện thoại di động trong một thời gian ngắn và không thích các thủ tục đăng ký thuê bao phức tạp cũng như các cơ quan muốn kiểm soát cước phí cuộc gọi của nhân viên…

Khác với dịch vụ điện thoại di động thông thường, với VinaCard bạn có thể kiểm soát mức chi tiêu của mình bằng cách thanh toán cước phí ngay sau mỗi cuộc gọi. Khi bạn thực hiện cuộc gọi, cước phí sẽ được tự động trừ dần vào số dư tài khoản. Như vậy khách hàng sẽ không còn gặp tình trạng phát sinh cước ngoài ý muốn.

Cước phí

Bảng cước áp dụng từ ngày 10/8/2010. Cước thông tin đã bao gồm VAT.

Loại cước

Mức cước

Cước gọi nội mạng trong nước

1180 đồng/phút (118 đồng/06 giây đầu, 19.67 đồng/1 giây tiếp theo

Cước gọi liên mạng trong nước

1.380 đồng/phút (138 đồng/06giây đầu, 23 đồng/1 giây tiếp theo)

Cước gọi quốc tế

 Xem tại đây

Cước nhắn tin nội mạng trong nước

290 đồng/bản tin

Cước nhắn tin liên mạng trong nước

350 đồng/bản tin

Cước nhắn tin quốc tế

2.500đ/bản tin

Cước gọi vào thuê bao VSAT (1’+1’) VSAT thuê bao: 1.200 đồng/phút
VSAT bưu điện: áp dụng cước  nội mạng VinaPhone, VNPT hiện hành
Truy cập Internet gián tiếp (1268, 1269 và 1260) Cước trong nước + cước truy cập Internet
Gọi dịch vụ 1080/1088/hộp thư thông tin Cước dịch vụ 108x
Gọi các số đặc biệt 116,117,600, 9194, 942/943 (Voicemail): Tính cước gọi trong nước hiện hành
113,114,115, 119, 18001091: Miễn phí

Mệnh giá nạp tiền

Thuê bao VinaCard có thể nạp tiền với nhiều mệnh giá khác nhau dưới đây:

Mệnh giá nạp tiền
(đã bao gồm VAT)

Thời gian sử dụng (ngày)

Thời hạn chờ nạp tiền (ngày)

5.000 VND

2

10

10.000 VND

5

10

20.000 VND

10

10

30.000 VND

20

10

50.000 VND

30

10

100.000 VND

45

10

200.000 VND

70

10

300.000 VND

115

10

500.000 VND

215

10

Thời hạn sử dụng

– Sau mỗi lần nạp tiền, thời hạn sử dụng được cộng thêm số ngày tương ứng với mệnh giá thẻ khách hàng nạp tiền theo quy định 

– Hết thời hạn sử dụng, khách hàng sẽ có thêm 10 ngày để nhận cuộc gọi và nạp thẻ. Nếu sau 10 ngày, khách hàng không nạp tiền thì thuê bao sẽ bị chuyển sang trạng thái khóa hai chiều.

– Thời hạn khóa hai chiều là 30 ngày. Hết thời hạn khóa hai chiều, nếu khách hàng không nạp tiền, số thuê bao sẽ bị thu hồi.

Gói TalkEZ

Giới thiệu

*Đối tượng sử dụng:

– Sinh viên các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, Trung học dạy nghề tại Việt Nam.

– Thiếu niên trong độ tuổi từ 12 tuổi đến 18 tuổi đang sinh sống tại Việt Nam.

*Đặc tính bộ kit TalkEZ:

– Khai báo mặc định dịch vụ RingTunes & MCA (khách hàng có thể tự hủy dịch vụ nếu không muốn sử dụng).

*Tên gọi của gói cước:

– Tên gọi chung của gói cước: TalkEZ

– Tên gọi cụ thể khi áp dụng cho các đối tượng khác nhau:

– Talk-Student: gói cước dành cho Sinh viên

– Talk-Teen: gói cước dành cho Thiếu niên.

Điều kiện sử dụng

Các đối tượng sử dụng đến các cửa hàng VinaPhone trên toàn quốc để đăng ký sử dụng gói cước mới:

+Xuất trình các giấy tờ chứng minh khách hàng thuộc đối tượng sử dụng của gói cước: đối với Sinh viên là CMTND và thẻ Sinh viên (hoặc giấy báo nhập học); đối với thiếu niên là CMTND hoặc thẻ học sinh hoặc giấy khai sinh.

+ Số thuê bao sử dụng để chuyển đổi sang gói cước mới có thể là số di động trả trước VinaPhone đang có hoặc số mua mới hoặc số được tặng (việc tặng SIM sẽ được VinaPhone quy định cụ thể theo từng đợt).

Các thông tin cần thiết để đăng ký sử dụng các gói cước và quy định sử dụng gói cước áp dụng theo các quy định của VinaPhone.Các khách hàng đủ điều kiện sử dụng gói cước chỉ được đăng ký sử dụng gói cước TalkEZ cho 01 số thuê bao di động trả trước của VinaPhone.

Thời hạn sử dụng gói cước TalkEZ

– Thời hạn sử dụng là 60 ngày kể từ thời điểm hòa mạng hoặc chuyển đổi từ gói cước khác sang gói cước này thành công.

– Thời gian sử dụng  sẽ luôn là 60 ngày tính từ ngày thuê bao phát sinh các giao dịch : gọi đi/SMS (có tính cước), sử dụng data,  nạp tiền (không phân biệt mệnh giá và hình thức nạp tiền).

– Nếu trong vòng 60 ngày, thuê bao không thực hiện một trong các giao dịch nói trên thì sẽ bị khóa một chiều.

– Nếu sau 10 ngày khách hàng không nạp thẻ, số thuê bao sẽ chuyển sang trạng thái khóa 2 chiều.

– Thời hạn khóa 2 chiều là 30 ngày. Hết thời hạn khóa 2 chiều, nếu khách hàng không nạp thẻ, số thuê bao sẽ bị thu hồi.

– Lưu ý: Đối với các thuê bao thuộc đối tượng nêu trên có thời hạn sử dụng trên 92 ngày vào thời điểm 0h00 ngày 10/5/2012 thì kể từ sau 0h00 ngày 10/5/2012, thời hạn sử dụng của thuê bao vẫn được bảo lưu và không áp dụng chính sách gia hạn thời hạn sử dụng như trên cho đến khi khi thời hạn sử dụng của thuê bao < 60 ngày.

Cước phí

1. Cước hòa mạng và cước Simcard (áp dụng từ ngày 01/01/2013):

Dịch vụ

Giá cước (đã bao gồm VAT)

Cước hoà mạng

25.000 đ

Cước phí Simcard (Áp dụng chung cho tất cả các loại SIM (64K, 128K, micro SIM, nano SIM…), bao gồm SIM thuê bao trả trước hòa mạng mới và SIM thay thế (do chuyển đổi, mất, hỏng…). 25.000đ
Tổng cộng chi phí hòa mạng mới thuê bao trả trước 50.000đ

2. Cước liên lạc(đã bao gồm VAT)

Gói cước Sinh Viên (Talk-Student) Mức cước
1.1 Cước gọi trong nước  
Ngoại mạng 138 đ/06 giây đầu + 23 đ/giây tiếp theo (1.380 đ/phút)
Nội mạng VinaPhone, cố định VNPT 118 đ/06 giấy đầu + 19,66 đ/giây tiếp theo (1.180 đ/phút)
1.2 Cước nhắn tin trong nước  
Nội mạng 99 đ/tin nhắn
Ngoại mạng 250 đ/tin nhắn
1.3 Cước các dịch vụ gia tăng  
Cước thuê bao dịch vụ Talk 24  
+ Talk 24- S 220 đ/ngày
+ Talk 24- E 352 đ/ngày
Cước thuê bao Ringtunes 4.500đ/tháng (áp dụng từ 09/09/2011, giảm 50% so với mức cước thông thường)
Cước thuê bao MCA 2.500đ/tháng (áp dụng từ 09/09/2011, giảm 50% so với mức cước thông thường)
1.000đ/tuần (áp dụng từ ngày 16/09/2014, giảm 50% so với mức cước thông thường)
Gói SMS và Data SV200: Giá gói 2.500đ, có ngay 200MB + 200 SMS nội mạng VinaPhone và cố định VNPT dùng trong ngày
1.4 Tặng cước sử dụng dịch vụ  
Tặng cước thông tin trong nước (tặng vào TK khuyến mại trước ngày 5 hàng tháng, bắt đầu từ tháng kích hoạt hoặc chuyển đổi sang gói cước mới). 30.000đ/thuê bao/tháng (Thuê bao HSSV chỉ được hưởng mức ưu đãi tặng tiền định kỳ hàng tháng vào TKKM2 với điều kiện trong tháng trước tháng tặng tiền TB HSSV phải nạp thẻ từ 10.000 đồng trở lên. Các TB HSSV không đạt điều kiện này sẽ không được hưởng khuyến mại định kỳ vào tháng tiếp theo. Thời điểm áp dụng : kể từ 0h00 ngày 01/10/2011).
Tin nhắn đa phương tiện Miễn cước 25 tin nhắn MMS nội mạng/TB/tháng
Dịch vụ GPRS Miễn phí sử dụng 20.000 đ/tháng
Mức cước ưu đãi trong mục 1.4 chỉ được sử dụng trong tháng đó, không được cộng dồn vào tháng sau.
1.5 Các mức cước khác  
Cước gọi và nhắn tin quốc tế; cước sử dụng các dịch vụ gia tăng; cước gọi và nhắn tin trong nước ngoài giờ cao điểm Áp dụng theo quy định hiện hành với thuê bao di động trả trước

Bảng cước của gói cước Thiếu niên: Talk – Teen (đã bao gồm VAT)

Gói cước Thiếu niên (Talk-Teen) Mức cước
1.1 Cước gọi trong nước        
Ngoại mạng 148 đ/06 giây đầu + 24,67 đ/giây tiếp theo (1.480 đ/phút)
Nội mạng 128 đ/06 giấy đầu + 21,33 đ/giây tiếp theo (1.280 đ/phút)
1.2. Gọi trong nước giờ ưu đãi (Happy Hours) 06h00 – 08h00 và 12h00 – 13h00 hàng ngày
Ngoại mạng 74 đ/06 giây đầu + 12,33 đ/giây tiếp theo (740 đ/phút)
Nội mạng 64 đ/06 giây đầu + 10,67 đ/giây tiếp theo (640 đ/phút)
1.3 Cước nhắn tin trong nước  
Nội mạng 99 đ/tin nhắn
Ngoại mạng 250 đ/tin nhắn
1.4 Cước các dịch vụ gia tăng  
Cước thuê bao Ringtunes 4.500đ/tháng (áp dụng từ 09/09/2011, giảm 50% so với mức cước thông thường)
Cước thuê bao MCA 2.500/tháng (áp dụng từ 09/09/2011, giảm 50% so với mức cước thông thường)
Gói cước SMS nội mạng (100 SMS nội mạng/ngày, đăng ký dịch vụ qua SMS) 2.500đ/gói (áp dụng từ ngày 01/9/2013)
1.5 Tặng cước sử dụng dịch vụ  
Tặng cước thông tin trong nước (tặng vào TK khuyến mại trước ngày 5 hàng tháng, bắt đầu từ tháng kích hoạt hoặc chuyển đổi sang gói cước mới)
 
15.000đ/thuê bao/tháng (Thuê bao HSSV chỉ được hưởng mức ưu đãi tặng tiền định kỳ hàng tháng vào TKKM2 với điều kiện trong tháng trước tháng tặng tiền TB HSSV phải nạp thẻ từ 10.000 đồng trở lên. Các TB HSSV không đạt điều kiện này sẽ không được hưởng khuyến mại định kỳ vào tháng tiếp theo. Thời điểm áp dụng : kể từ 0h00 ngày 01/10/2011).
Tin nhắn đa phương tiện Miễn cước 25 tin nhắn MMS nội mạng/TB/tháng
Dịch vụ GPRS Miễn phí sử dụng 15.000 đ/tháng
Mức cước ưu đãi trong mục 1.5 chỉ được sử dụng trong tháng đó, không được cộng dồn vào tháng sau.
1.5 Các mức cước khác  
Cước gọi và nhắn tin quốc tế; cước sử dụng các dịch vụ gia tăng; cước gọi và nhắn tin trong nước ngoài giờ cao điểm Áp dụng theo quy định hiện hành với thuê bao di động trả trước

Gói cước cán bộ đoàn

Giới thiệu

– Tên gọi của gói cước: Gói cước Cán bộ Đoàn

– Đối tượng sử dụng: Gói cước này áp dụng cho các đối tượng sau đây thuộc Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (gọi tắt là cán bộ Đoàn) và có độ tuổi không quá 42 tuổi:

– Những người giữ chức danh bí thư chi đoàn, phó bí thư, bí thư đoàn các cấp và những người trong ban chấp hành đoàn các cấp, bao gồm cán bộ Đoàn trong cơ quan/doanh nghiệp, cán bộ Đoàn  trong trường học, cán bộ Đoàn cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn)/cấp huyện/cấp tỉnh/cấp trung ương.

– Những người làm việc trong các cơ quan chuyên trách của Đoàn và trực tiếp làm công tác đoàn, hội, đội, phong trào thanh thiếu nhi từ cấp huyện và tương đương trở lên;

– Trợ lý thanh niên, cán bộ ban thanh niên trong Quân đội nhân dân; uỷ viên ban công tác thanh niên các cấp trong Công an nhân dân

Cước phí

1. Cước hòa mạng và cước Simcard (áp dụng từ ngày 01/01/2013):

Dịch vụ

Giá cước (đã bao gồm VAT)

Cước hoà mạng

25.000 đ

Cước phí Simcard (Áp dụng chung cho tất cả các loại SIM (64K, 128K, micro SIM, nano SIM…), bao gồm SIM thuê bao trả trước hòa mạng mới và SIM thay thế (do chuyển đổi, mất, hỏng…). 25.000đ
Tổng cộng chi phí hòa mạng mới thuê bao trả trước 50.000đ

2. Cước liên lạc

2.1. Thời gian sử dụng của gói cước

–            Khách hàng chỉ được sử dụng gói cước trong thời gian kể từ thời điểm đăng  ký đến hết độ tuổi tham gia gói cước quy định tại mục 1 nêu trên (tính đến hết ngày 31/12 của năm).
–            Quá thời hạn sử dụng gói cước như nêu trên, hệ thống sẽ có tin nhắn thông báo để khách hàng biết và sẽ tự động chuyển đổi gói cước về chế độ gói cước VinaXtra.
–            Hệ thống của VinaPhone sẽ kiểm soát căn cứ theo các thông tin bắt buộc của khách hàng để đảm bảo mỗi đối tượng chỉ được đăng ký sử dụng 1 số thuê bao di động cho gói cước Cán bộ Đoàn

2.2. Bảng cước của gói Cán bộ Đoàn

TT

Gói cước Cán bộ Đoàn

Mức cước (đã bao gồm VAT)

1
 
 
Cước gọi trong nước(tương tự như gói cước VinaCard)
Nội mạng VinaPhone và cố định VNPT (áp dụng từ phút thứ 61/tháng trở đi)

118 đ/06 giấy đầu + 19,66 đ/giây tiếp theo (1.180 đ/phút)

Gọi liên mạng

138 đ/06 giây đầu + 23 đ/giây tiếp theo (1.380 đ/phút)

2 Nhắn tin – Nhắn tin nội mạng VNPT: 99đ/sms
– Nhắn tin liên mạng: 250đ/sms

3

Cước gọi nhóm  (tối đa 5 thành viên là thuê bao VinaPhone hoặc cố định VNPT) 
Cước thuê bao

Miễn phí

Mức giảm cước cho chủ nhóm (thuê bao cán bộ Đoàn) khi gọi đến các thuê bao thành viên trong nhóm

Giảm 40% cước gọi nội mạng VinaPhone và cố định VNPT (708 đ/phút) 70,8 đ/06 giây đầu + 11,8 đ/giây tiếp theo

4

 

 

 

Cước sử dụng dịch vụ: 
Tặng số phútgọi nội mạng VinaPhone và cố định VNPT (tặng vào TK gọi nội mạng VinaPhone trước ngày 5 hàng tháng, bắt đầu từ tháng kích hoạt hoặc chuyển đổi sang gói cước mới)

– 60 phút gọi nội mạng VinaPhone và cố định VNPT/thuê bao/tháng (tương đương 70.800 đ/TB/tháng)

– Tặng 60 SMS nội mạng VinaPhone và cố định VNPT/tháng;

– Tặng 60 MB dịch vụ Mobile Internet/ tháng.

Cước thuê bao Ringtunes

4.500 đ/TB/tháng  (giảm 50% cước TB tháng)

Cước thuê bao MCA

2.500 đ/TB/tháng (giảm 50% cước TB tháng)

5

Các mức cước khác

Áp dụng theo quy định hiện hành với thuê bao di động trả trước VinaCard

2.3. Quy định về cước gọi nhóm và đăng ký/thay đổi thành viên trong nhóm

– Thuê bao Cán bộ Đoàn không được sử dụng gói cước gọi nhóm tiết kiệm Talk24 hiện hành của VinaPhone.
– Cán bộ Đoàn là HSSV không được đăng ký đồng thời 2 gói cước Gói cước trả trước Cán bộ Đoàn và gói HSSV.
– Đăng ký thuê bao thành viên: Để đăng ký các thành viên trong nhóm, thuê bao Cán bộ Đoàn soạn tin nhắn với nội dung “TV_TB1_TB2_TB3_TB4_TB5” gửi 900, trong đó:
+ TV: câu lệnh đăng ký;
+ Dấu “_” là khoảng trống khi soạn tin nhắn;
+ TB1, TB2,…, TB5: là các số điện thoại di động trả trước/trả sau của VinaPhone hoặc  là số điện thoại mang đầu số cố định của VNPT.
Lưu ý:
>    Số điện thoại VinaPhone phải được viết đầy đủ 10 chữ số cho thuê bao 091/094 hoặc 11 chữ số cho thuê bao 0123/0125/0127.
>    Số điện thoại cố định thuộc VNPT bao gồm mã tỉnh, thành phố + số thuê bao.
>    Khách hàng có thể đăng ký toàn bộ các thuê bao thành viên trong nhóm theo cú pháp nêu trên hoặc đăng ký lần lượt từng thuê bao thành viên (mỗi lần đăng ký gửi 1 tin nhắn kèm theo số thuê bao từng thành viên).
>    Số thuê bao thành viên tối đa trong nhóm là 5 thuê bao (trong đó tối đa 2 thuê bao cố định VNPT.)
* Thay đổi thuê bao thành viên trong nhóm
Khi có nhu cầu thay đổi thành viên trong nhóm, khách hàng nhắn tin CD_sốthuêbaocũ_số thuêbaomới về số 900.
+           Trong tháng, khách hàng có quyền thay đổi thành viên 03 lần/tháng (có thể đổi toàn bộ thành viên trong nhóm hoặc giữ nguyên các thành viên còn lại và đổi một thành viên nhiều lần).
+           Thay đổi thành viên quá số lần được phép trong tháng: khách hàng nhận được thông báo yêu cầu nhắn tin thay đổi lại vào tháng sau.
–         Kiểm tra các số thuê bao thành viên của nhóm: Khách hàng soạn tin nhắn với cú pháp “TB­” và gửi đến 900. Hệ thống sẽ gửi trả lại danh sách số điện thoại thành viên trong nhóm.
–          Để được trợ giúp: Soạn tin “TG_CBD” gửi đến 900

Gói cước Family

Giới thiệu

Family là gói cước trả trước dành riêng cho các thuê bao trả trước đăng ký để có thể sử dụng chung một tài khoản như trong một gia đình với mức cước rẻ hơn và các ưu đãi tuyệt vời:

– Tất cả các thuê bao trong nhóm được sử dụng chung một tài khoản của thuê bao trưởng nhóm. Thuận tiện hơn trong việc quản lý chi phí với tính năng Hạn mức sử dụng cho các thành viên trong nhóm.

– Cước liên lạc giữa các thành viên chỉ còn 590đ/phút, chỉ bằng 50% mức cước thông thường của các thuê bao VinaCard.

– Được miễn phí sử dụng 150 SMS mỗi tháng, dùng chung cho cả gia đình

Đối tượng áp dụng

– Thuê bao đăng ký gói (thuê bao chủ nhóm): là thuê bao trả trước đang hoạt động 2 chiều (trừ thuê bao ezCom).

– Thuê bao thành viên: là thuê bao trả trước đang hoạt động 2 chiều.

Cước phí

1. Nguyên tắc tính cước

– Thuê bao chủ nhóm: Tính cước theo các mức cước của gói cước thuê bao đang sử dụng.

– Thuê bao thành viên:

+ Tính cước theo các mức cước của gói cước đã sử dụng từ trước khi gia nhập nhóm.

+ Trường hợp thuê bao chủ nhóm còn tiền và còn hạn sử dụng: cước phát sinh của thuê bao thành viên sẽ được tính trừ vào bộ tài khoản của thuê bao chủ nhóm theo đúng các quy định hiện hành về các tài khoản trả trước.

+ Trường hợp  thuê bao chủ nhóm hết tiền hoặc hết hạn sử dụng: cước  phát sinh của thuê bao thành viên sẽ được tự động trừ vào hệ thống tài khoản của thuê bao thành viên.

2. Ưu đãi về cước thoại:

– Mức cước được tính cho cuộc gọi của các thuê bao trong cùng một nhóm (bao gồm cả thuê bao chủ nhóm và thuê bao thành viên) là 590đ/phút (block 6 giây + 1, đã bao gồm VAT).

– Các mức cước thoại khác áp dụng theo các quy định hiện hành đối với từng loại gói cước (VinaCard, VinaXtra…) thuê bao đang sử dụng.

3. Ưu đãi về SMS miễn phí:

– Kể từ tháng kế tiếp tháng thành lập nhóm, mỗi nhóm được tặng 150SMS nội mạng để tất cả các thành viên trong nhóm sử dụng chung.

– Các quy định về SMS nội mạng miễn phí:

+ SMS miễn phí có hiệu lực theo chu kỳ 1 tháng dương lịch.

+ Số SMS miễn phí không dùng hết trong chu kỳ trước cũng không được bảo lưu đến chu kỳ  sau.

+ Số SMS miễn phí sẽ bị hủy trong mọi trường hợp hủy gói.

+ Tra cứu số SMS còn lại : Thuê bao chủ nhóm soạn tin KTSMS gửi 900

4. Ưu đãi về cước data:

– VinaPhone cung cấp 2 gói Mobile Internet dùng chung cho cả nhóm thuê bao:

Tên gói Max100 Max200
Giá gói (đã bao gồm VAT) 100.000đ/30 ngày 200.000đ/30 ngày
Dung lượng miễn phí ở tốc độ cao Max100: Dung lượng miễn phí sử dụng ở tốc độ tối đa là 1,2GB, sau khi sử dụng hết dung lượng miễn phí, tốc độ truy cập sẽ là 32Kb/s. Max200: Dung lượng miễn phí sử dụng ở tốc độ tối đa là 3GB, sau khi sử dụng hết dung lượng miễn phí, tốc độ truy cập sẽ là 32Kb/s.
Cước vượt gói Miễn phí Miễn phí

+ Để đăng ký gói soạn tin DK [Tên gói] gửi 888.

+ Giá gói được trừ vào tài khoản chính của thuê bao chủ nhóm.

+ Trường hợp thuê bao chủ nhóm đang tích hợp với 1 thuê bao ezCom trả trước và đồng thời dùng đang chung gói MAX100/200, thì thuê bao chủ nhóm cần hủy tích hợp đó để có thể đăng ký lại 1 trong 2 gói data trên.

+ Để hủy gói, thuê bao chủ nhóm soạn tin HUY [tên gói] gửi 888.

+ Hạn sử dụng của gói và các quy định khác áp dụng theo quy định hiện hành của gói MAX.

– Trường hợp thuê bao chủ nhóm không đăng ký gói data dùng chung:

+ Các thuê bao thành viên sau khi vào nhóm sẽ tiếp tục sử dụng các gói data riêng đã đăng ký trước đó.

+ Cước data phát sinh (mua gói và vượt gói) của thuê bao thành viên không được tính vào HMSD của thuê bao đó, mà trừ không giới hạn vào các tài khoản của thuê bao chủ nhóm.

– Trường hợp thuê bao chủ nhóm đã đăng ký thành công gói data dùng chung:

+ Các gói MI thuê bao chủ nhóm và thuê bao thành viên đang sử dụng sẽ tự động bị hủy. Đồng thời, các thuê bao thành viên không được phép đăng ký mới các gói data khác

+ Nếu thuê bao thành viên chủ động soạn tin rời khỏi nhóm hoặc bị thuê bao chủ nhóm hủy tư cách thành viên, thì thuê bao thành viên sẽ tự động được chuyển trở lại sử dụng gói M0.

+ Thuê bao chủ nhóm hủy nhóm, gói data dùng chung sẽ tự động bị hủy theo, các thuê bao trong nhóm được hệ thống tự động chuyển về sử dụng gói cước M0.

Gói cước vina690

Giới thiệu

Từ ngày 01/12/2015, VinaPhone triển khai gói cước Vina 690 nhằm hỗ trợ khách hàng tối ưu chi phí khi sử dụng dịch vụ của VinaPhone.

Chủng loại

SIM Vina690

Phạm vi triển khai

Triển khai trên phạm vi các tỉnh/thành phố trừ khu vực Cà Mau và Bạc Liêu.

Thời hạn sử dụng

90 ngày kể từ ngày kích hoạt.

Cước phí

1. Giá cước:

NỘI DUNG

GIÁ CƯỚC

Từ 0-12 tháng

Sau 12 tháng

Giá bộ KIT (gồm cước hòa mạng và SIM)

50.000đ (đã bao gồm VAT)

Gọi nội mạng + Cố định VNPT

690đ/phút

880 đồng/phút

Gọi ngoại mạng

980 đồng/phút

SMS nội mạng

99 đồng/SMS

SMS ngoại mạng

250 đồng/SMS

Cước gọi/nhắn tin quốc tế Áp dụng theo quy định hiện hành đối với các thuê bao di động

2. Ưu đãi sau khi kích hoạt

– Ưu đãi sau khi kích hoạt: Tặng 100% giá trị thẻ nạp cho 01 thẻ nạp đầu tiên, tặng 50% giá trị thẻ nạp cho 05 thẻ tiếp theo (tỷ lệ khuyến mãi vào các TK theo quy định hiện hành). Thời hạn nạp 06 thẻ đầu tiên trước 01/06/2016 áp dụng cho các thuê bao kích hoạt mới từ ngày 01/01/2016 đến hết ngày 30/4/2016.

+ Lưu ý: Các SIM trả trước cục bộ tại các khu vực vẫn áp dụng chính sách khuyến khích nạp thẻ như đã nêu tại các văn bản hiện hành.

– Ưu đãi khi đăng ký sử dụng gói MAX100:

+ Điều kiện hưởng ưu đãi: đăng ký sử dụng gói MAX100 trong vòng 06 tháng kể từ khi kích hoạt.

+ Từ tháng thứ 01 đến tháng thứ 06 (kể từ thời điểm đăng ký thành công lần đầu): Áp dụng giá cước 35.000 đồng (1,2GB tốc độ tối đa).

+ Từ tháng thứ 07 đến tháng thứ 12 (kể từ thời điểm đăng ký thành công lần đầu): Áp dụng giá cước 50.000đ (1,2GB tốc độ tối đa).

+ Trong vòng 06 tháng kể từ tháng kích hoạt, nếu khách hàng hủy gói MAX100 và đăng ký lại thì vẫn tiếp tục được hưởng ưu đãi.

– Giảm 50% giá gói Cặp đôi trong 6 tháng kể từ tháng kích hoạt.

– Giảm 50% giá gói Kết bạn trong 3 tháng kể từ tháng kích hoạt (Giá gói 10.000 đồng/30 ngày; miễn phí gọi 2000 phút đến 5 thuê bao VinaPhone/Cố định VNPT khác) với điều kiện khách hàng đăng ký gói ngay trong tháng hoà mạng.

– Miễn phí dịch vụ MCA, Ringtunes 01 tháng đầu tiên:

+ Mở mặc định dịch vụ MCA và Ringtunes khi kích hoạt.

+ Sau khi hết hạn sử dụng miễn phí, hệ thống nhắn tin thông báo cho khách hàng đăng ký lại dịch vụ. Nếu khách hàng không nhắn tin đăng ký thì tự động huỷ dịch vụ.

3. Ưu đãi hàng tháng

– Tặng 30.000đ/tháng trong 12 tháng kể từ tháng kích hoạt.

– Điều kiện hưởng ưu đãi: kể từ tháng thứ 3 sau tháng kích hoạt, để được hưởng ưu đãi thì tháng trước đó phải nạp tối thiểu 10.000đ.

Gói thoại du lịch – Touris SIM

Giới thiệu

Từ ngày 16/5/2016, VNPT VinaPhone triển khai gói cước SIM Du lịch (Tourist SIM) cho khách du lịch nước ngoài có nhu cầu liên lạc quốc tế, trong nước và sử dụng dịch vụ data tại Việt Nam. Đối tượng áp dụng Khách du lịch nước ngoài đến Việt Nam Phạm vi áp dụng Toàn quốc

Cước phí

– Giá bán SIM: 199.000 đồng (đã bao gồm VAT, cước hòa mạng và SIM).

– Loại thuê bao: VinaCard

– Thời gian sử dụng sau kích hoạt: 15 ngày

– Nội dung ưu đãi gói cước khi kích hoạt:

+ Tặng 20.000 đồng vào Tài khoản chính

+ 50 phút gọi quốc tế (IDD 1714) các hướng cố định và di động: Mỹ, Canada, Trung Quốc, Hongkong, Singapore và Gọi tới các hướng cố định: Nhật Bản, Đài Loan, Argentina, Úc, Bỉ, Brazil, Đan Mạch, Pháp, Đức. Hungary, Ai Len,  Isarel, New Zealand, Tây Ba Nha, Thụy Điển, Anh Quốc, Puerto Rico, Nga.

+ 100 phút gọi trong nước

+ 01GB data/ngày trong vòng 15 ngày (hết lưu lượng tính cước vượt gói 75đ/50KB).

– Giá cước ngoài gói (áp dụng theo thời hạn hưởng ưu đãi)

+ Cước gọi trong nước: 1.580đ/phút

+ Cước nhắn tin trong nước: 250đ/SMS

+ Cước Data vượt gói: 75đ/50KB

Đăng ký và hướng dẫn sử dụng dịch vụ

1. Đăng ký dịch vụ

Quý khách hàng có thể đến các điểm giao dịch của VinaPhone để được tư vấn và phục vụ hoặc gọi tổng đài hỗ trợ 9192 để được giải đáp.

2. Hướng dẫn khi gọi đi Quốc tế

– Để sử dụng số phút ưu đãi gọi quốc tế đến các nước (Mỹ, Canada, Trung Quốc, Hongkong, Singapore và Gọi tới các hướng cố định: Nhật Bản, Đài Loan, Argentina, Úc, Bỉ, Brazil, Đan Mạch, Pháp, Đức. Hungary, Ai Len,  Isarel, New Zealand, Tây Ba Nha, Thụy Điển, Anh Quốc, Puerto Rico, Nga), khách hàng cần QUAY SỐ theo hình thức:  1714+00+ mã nước gọi đến + số thuê bao
(Sau khi sử dụng hết số phút gọi quốc tế miễn phí (quay mã 1714) thuê bao sẽ bị khóa hướng gọi quốc tế 1714.

– Để tiếp tục gọi đi quốc tế, thuê bao cần gọi theo phương thức quay số trực tiếp IDD).

– Để tra cứu các ưu đãi còn lại của gói cước, SOẠN VOL TR1 gửi 900 hoặc gọi tổng đài 18001091 để được hỗ trợ.

– Để tra cứu các quyền lợi còn lại của gói cước, SOẠN VOL TR2 gửi 900, hoặc gọi đến tổng đài của VNPT VinaPhone 18001091 để được hỗ trợ.