Giới thiệu
Mục lục
VinaCard được thiết kế để đem lại nhiều tiện lợi hơn cho khách hàng, đặc biệt là các bạn trẻ, những người có nhu cầu sử dụng điện thoại di động trong một thời gian ngắn và không thích các thủ tục đăng ký thuê bao phức tạp cũng như các cơ quan muốn kiểm soát cước phí cuộc gọi của nhân viên…
Khác với dịch vụ điện thoại di động thông thường, với VinaCard bạn có thể kiểm soát mức chi tiêu của mình bằng cách thanh toán cước phí ngay sau mỗi cuộc gọi. Khi bạn thực hiện cuộc gọi, cước phí sẽ được tự động trừ dần vào số dư tài khoản. Như vậy khách hàng sẽ không còn gặp tình trạng phát sinh cước ngoài ý muốn.
Cước phí
Bảng cước áp dụng từ ngày 10/8/2010. Cước thông tin đã bao gồm VAT.
Loại cước |
Mức cước |
Cước gọi nội mạng trong nước |
1180 đồng/phút (118 đồng/06 giây đầu, 19.67 đồng/1 giây tiếp theo |
Cước gọi liên mạng trong nước |
1.380 đồng/phút (138 đồng/06giây đầu, 23 đồng/1 giây tiếp theo) |
Cước gọi quốc tế | |
Cước nhắn tin nội mạng trong nước |
290 đồng/bản tin |
Cước nhắn tin liên mạng trong nước |
350 đồng/bản tin |
Cước nhắn tin quốc tế |
2.500đ/bản tin |
Cước gọi vào thuê bao VSAT (1’+1’) | VSAT thuê bao: 1.200 đồng/phút |
VSAT bưu điện: áp dụng cước nội mạng VinaPhone, VNPT hiện hành | |
Truy cập Internet gián tiếp (1268, 1269 và 1260) | Cước trong nước + cước truy cập Internet |
Gọi dịch vụ 1080/1088/hộp thư thông tin | Cước dịch vụ 108x |
Gọi các số đặc biệt | 116,117,600, 9194, 942/943 (Voicemail): Tính cước gọi trong nước hiện hành |
113,114,115, 119, 18001091: Miễn phí |
Mệnh giá nạp tiền
Thuê bao VinaCard có thể nạp tiền với nhiều mệnh giá khác nhau dưới đây:
Mệnh giá nạp tiền |
Thời gian sử dụng (ngày) |
Thời hạn chờ nạp tiền (ngày) |
5.000 VND |
2 |
10 |
10.000 VND |
5 |
10 |
20.000 VND |
10 |
10 |
30.000 VND |
20 |
10 |
50.000 VND |
30 |
10 |
100.000 VND |
45 |
10 |
200.000 VND |
70 |
10 |
300.000 VND |
115 |
10 |
500.000 VND |
215 |
10 |
Thời hạn sử dụng
– Sau mỗi lần nạp tiền, thời hạn sử dụng được cộng thêm số ngày tương ứng với mệnh giá thẻ khách hàng nạp tiền theo quy định
– Hết thời hạn sử dụng, khách hàng sẽ có thêm 10 ngày để nhận cuộc gọi và nạp thẻ. Nếu sau 10 ngày, khách hàng không nạp tiền thì thuê bao sẽ bị chuyển sang trạng thái khóa hai chiều.
– Thời hạn khóa hai chiều là 30 ngày. Hết thời hạn khóa hai chiều, nếu khách hàng không nạp tiền, số thuê bao sẽ bị thu hồi.